Term | Definition |
---|---|
Đồng hồ chính xác cao | Khi nhắc tới khía cạnh chính xác, một chiếc đồng hồ cơ thông thường có sự sai lệch trong khoảng 10 đến 20 giây, trên tổng 86.400 giây một ngày.Những chiếc đồng hồ được gắn nhãn “chứng nhận COSC về độ chính xác” có nghĩa là máy của nó đạt tiêu chuẩn COSC về độ chính xác, với độ sai lệch trong khoảng -4/+6 giây một ngày.Đồng hồ điện tử thường sai lệch khoảng 1 giây/ngày trở xuống. |
Điểm chuông định kì | Một chiếc đồng hồ điểm chuông theo ý muốn, thường là bằng cách kích hoạt một nút bấm hoặc một thanh trượt. Một chiếc đồng hồ điểm chuông định kỳ có thể điểm chuông theo giờ, 15 phút, và theo phút, sử dụng các tiếng chuông riêng biệt cho từng loại kể trên. Đây được xem là một trong những chiếc đồng hồ phức tạp nhất trong dòng đồng hồ phức tạp. |
Tourbillon | Được Abraham-Louis Breguet phát minh ra vào thế kỷ 17, tourbillon là một chiếc lồng quay chứa con ngựa, quay ngược chiều kim đồng hồ để chống lại ảnh hưởng của trọng lực gây ra đối với sự chính xác của thời gian. Trong khi có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự chính xác của những chiếc đồng hồ bỏ túi, ngày nay, tourbillon vẫn giữ được vị thế là một tính năng phức tạp được khao khát nhất, kiểm chứng năng lực chuyên môn của một người thợ chế tác đồng hồ. |
Nhịp dao động/giờ | Đây là đơn vị đo xung của đồng hồ, tức là tốc độ dao động của nó. Trong trường hợp của một chiếc đồng hồ cơ, đơn vị này chỉ số lần mà bánh răng cân bằng dao động/kêu tích tắc trong một giờ. Những chiếc đồng hồ cũ hơn thường có tốc độ dao động chậm hơn: 18000 (5 lần tích tắc/giây) hoặc 21600 dao động/giờ (6 lần tích tắc/giây); trong khi những chiếc đồng hồ ngày nay thường dao động ở nhịp 28.800 dao động/giờ và một số chiếc có thể ở mức 36.000 dao động/giờ. Nhìn chung, nhịp dao động càng nhanh, chiếc đồng hồ càng có độ chính xác cao, nhưng sẽ trả giá độ mòn cơ học lớn hơn và khả năng dự trữ năng lượng giảm đi. |
Máy thạch anh | Một bộ máy điện tử dùng pin làm nguồn cung cấp năng lượng và bộ dao động thạch anh tổng hợp để điều chỉnh thời gian của một chiếc đồng hồ thông qua các xung điện tử. Nó được phát minh vào cuối những năm 1970. Sản xuất với chi phí rẻ hơn rất nhiều và cho độ chính xác cao hơn những chiếc đồng hồ cơ, máy thạch anh< khét tiếng với chuyện đã gần như quét sạch ngành sản xuất đồng hồ cơ vào thập niên 1980. |
Lịch Vạn niên | Thậm chí còn thông minh hơn cả đồng hồ lịch năm, một chiếc đồng hồ lịch vạn niên sẽ hiển thị ngày đã được điều chỉnh cho mọi tháng, và ngay cả cho các năm nhuận. |
Lịch Năm | Một vấn đề đối với những chiếc đồng hồ hiển thị ngày tháng là người ta phải điều chỉnh ngày tháng trong từng tháng do sự chênh lệch độ dài 30/31 ngày các tháng. Lịch năm là tính năng đủ thông minh để tự động thực hiện việc điều chỉnh này, chỉ yêu cầu một lần điều chỉnh thủ công duy nhất cho tháng Hai. Xem thêm: Lịch vạn niên |
Khả năng chống sốc | Trái tim của một một chiếc đồng hồ cơ là bánh răng cân bằng được gắn với lò xo tạo nên vài dao động mỗi giây ở một tốc độ không đổi, được giữ thăng bằng một cách tinh vi trên một trục dây mảnh. Cơ cấu phức tạp này phải được đặt nằm ở một nơi thật tĩnh, nhưng thay vào đó nó lại nằm trên cổ tay, bị ảnh hưởng bởi hàng loạt hoạt động thể chất của người đeo. Khả năng chống sốcdùng để chỉ các hệ thống đa dạng được tích hợp trong bộ máy của đồng hồ dùng bảo vệ bánh răng cân bằng khỏi các lực và các tác động gây ảnh hưởng, đem đến dao động nhất quán không bị phá vỡ. |
Hồi ngược | Một chức năng đôi khi được sử dụng trong khung hiển thị của những chiếc đồng hồ phức tạp, một màn hình hồi ngược có điểm bắt đầu và kết thúc, thường là trải trên một khung và được hiển thị bằng một chiếc kim. Khi kim đạt đến điểm cuối của khung hồi ngược, nó nhảy về vị trí cũ, điểm ban đầu. A feature sometimes used on the displays of complication watches, a retrograde display has a start and end point, typically fanning over s scale and indicated by a hand. When the hand reaches the end point of the retrograde, it snaps back to the starting point. |
Hãng sản xuất | Trong tiếng Anh, từ này (manufacture), thường được dùng như một động từ, chỉ hành động tạo ra vật gì đó. Trong ngành sản xuất đồng hồ, đây còn là một từ có nguồn gốc từ tiếng Pháp, được sử dụng như danh từ, để chỉ một công ty sản xuất đồng hồ. Trái ngược với nhiều công ty lắp ráp đồng hồ với máy được nhập ngoài, một ‘hãng sản xuất’ là một công ty tự chế tạo máy cho mình để sử dụng trong những mẫu đồng hồ của họ. |
Guilloche | Một kỹ thuật trang trí phức tạp gồm các họa tiết được tạo ra nhờ những đường lặp đi lặp lại nhỏ xíu, sử dụng máy tiện cơ. |
ETA | Là một bộ phận thuộc Swatch Group, ETA SA Manufacture Horlogère Suisse là nhà sản xuất máy đồng hồ lớn nhất tại Thụy Sĩ, cung cấp một tỷ lệ áp đảo cho các thương hiệu đồng hồ Thụy Sĩ. Những chiếc đồng hồ có mức giá khác biệt rất lớn rất có thể về cơ bản có cùng một bộ máy dao động bên trong, với máy trong những chiêc đồng hồ giá trị cao hơn được hoàn thiện tốt hơn, hoặc được thay đổi cho hiệu quả làm việc cao hơn và cho độ tin cậy lớn hơn. |
COSC | COSC (Contrôle Officiel Suisse des Chronomètres) là viện có nhiệm vụ kiểm tra và chứng nhận sự chính xác của những chiếc đồng hồ Thụy Sĩ. Những chiếc vượt qua được các bài kiểm tra, được biết đến như những chiếc “đồng hồ có độ chính xác cao” (chronometer). |
Chức năng phức tạp | Dùng để chỉ một tính năng hay chức năng trong đồng hồ, ngoài tính năng cho biết thời gian. Các chức năng phức tạp<tương đối “cơ bản” gồm có hiển thị ngày, lịch mặt trăng; các chức năng phức tạp ‘cao hơn’ có độ phức tạp cao hơn gồm có chức năng bấm giờ, tourbillon, lịch vạn niên và điểm chuông định kỳ theo phút |
Chống từ | Độ chính xác của một chiếc đồng hồ cơ có thể bị ảnh hưởng bởi sự can thiệp của các thiết bị phát ra nguồn từ tính, như là lò vi sóng hay điện thoại di động. Để ngăn ngừa chuyện này, một số thương hiệu đồng hồ đã đặt máy cơ của họ bên trong một lớp bảo vệ bằng sắt mềm để chống lại từ trường. |